GIS bỏ túi

Tóm tắt ngắn về GIS

·

2 min read

GIS

viết tắt từ 3 chữ Geography Information System

  • Geography: các nội dung liên quan tới tài nguyên đất đai, nước và tất cả mọi thứ trên bề mặt trái đất

  • Information: các thông tin liên quan tới địa lý đó như địa chỉ của tọa độ đó

  • System: là công nghệ và phương thức để thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu, giống như hệ thống tìm đường đi tối ưu nhất giữa hai điểm

Nói bài bản thì GIS là một cơ cấu tính toán để thu thập, lưu trữ, hiển thị, truy xuất, phân tích dữ liệu địa lý

Dữ liệu trong GIS

Spatial data:

Dữ liệu liên quan tới không gian được chia nhỏ ra làm 3 đối tượng chính là

  • Point: cho phép định nghĩa một điểm đó ở đâu trên trái đất. Cơ bản là kinh độ và vĩ độ hoặc mở rộng ra có thêm cả độ cao.

  • Line cho phép chúng ta định nghĩa các đường nối trên trái đất như đường bộ, dòng chảy....

  • Polygon cho phép chúng ta định nghĩa các diện tích như một vùng rừng, một cái hồ...

Non-spatial data:

Là dữ liệu không liên quan tới không gian. Dữ liệu này gắn liền với dữ liệu không gian trên ví dụ như địa chỉ của tọa độ đó, tòa nhà tên gì..., mức độ kẹt của đoạn đường đó, các loại động thực vật trong cánh rừng kia

Layer

Là sự sắp xếp các lớp dữ liệu chồng lên nhau tạo ra giá trị. Trong đó lớp cơ bản nhất là bề mặt trái đất. Dữ liệu về các đường dây điện trong lưới điện quốc gia có thể chồng lên để tạo ra dữ liệu cho hệ thống quản lý đường dây điện và truyền dẫn điện.

Thành phần của hệ thống GIS

  • Phần cứng

  • Phần mềm

  • Dữ liệu

  • Con người

  • Quy trình